Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển 3.600 sinh viên, tương tự năm 2021, còn Đại học Hải Phòng giảm gần 600 chỉ tiêu.
Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển 3.600 sinh viên, tương tự năm 2021, còn Đại học Hải Phòng giảm gần 600 chỉ tiêu.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Khối ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật, Kiến trúc:
Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kiến trúc
- Khối ngành: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, du lịch, kinh doanh và quản lý:
Văn học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh tế, Việt Nam học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Công tác xã hội, Quản trị kinh doanh, Tài chính doanh nghiệp, Thương mại điện tử, Kế toán
(SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật, SP Tiếng Anh – Tiếng Hàn Quốc)
(Kinh tế Vận tải và dịch vụ; Kinh tế ngoại thương; Quản lý Kinh tế)
(Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch)
(Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kế toán; Quản trị Marketing)
(Tài chính doanh nghiệp, Tài chính – Bảo hiểm)
(Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán)
(Công nghệ thông tin; Phát triển ứng dụng phần mềm; Phát triển ứng dụng di động; Quản trị mạng)
(Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử
(Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng)
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
(Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp)
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hải Phòng như sau:
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Quy trình này quy định thống nhất việc cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên.
Quy trình này áp dụng cho sinh viên trong toàn Trường.
- Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Căn cứ quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/09/2007, về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Căn cứ Nghị định 49/2010NĐ-CP ngày 14/05/2010, Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001, Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 về việc cấp học bổng khuyến khích học tập, chính sách và trợ cấp xã hội đối với sinh viên các trường đào tạo công lập.
- Căn cứ Qui định số 1023/ĐHHH-ĐT&CTSV ngày 13/12/2010, về việc xét cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên đại học, cao đẳng hệ chính qui.
Học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên.
Bước 1. Ngay sau khi kết thúc học kỳ 1, kết thúc năm học, Cố vấn học tập (Giáo viên chủ nhiệm) chỉ đạo ban cán sự lớp khóa học tổ chức họp lớp để xét phân loại học tập và rèn luyện cho từng cá nhân SV (BM01.QT.CTSV.10) và tập thể lớp trong từng học kỳ, xét điểm thưởng cho cán bộ lớp.
Sinh viên có điểm trung bình học bổng (ĐTBHB) đạt loại Khá trở lên, có điểm đánh giá học phần C trở lên ở lần thi thứ nhất đối với đào tạo theo hệ thống tín chỉ, học đúng tiến độ, vượt tiến độ, điểm rèn luyện đạt loại Khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức Khiển trách trở lên trong học kỳ xét cấp học bổng thì được đưa vào diện xét cấp HBKKHT. Kết quả rèn luyện được xác định theo “Quy chế Công tác sinh viên” hiện hành của Nhà trường.
Tiêu chuẩn cụ thể cho các mức học bổng như sau:
+ Mức học bổng loại Khá: Có ĐTBHB đạt loại Khá 2.50≤ĐTBHB<3.20 và điểm rèn luyện đạt 70 điểm trở lên.
+ Mức học bổng loại Giỏi: Có điểm ĐTBHB đạt loại Giỏi 3.20 ≤ ĐTBHB < 3.60 và điểm rèn luyện đạt 80 điểm trở lên.
+ Mức học bổng loại Xuất sắc: Có điểm ĐTBHB đạt loại Xuất sắc ≥3.60 và điểm rèn luyện đạt 90 điểm đến 100 điểm.
+ HBKKHT được cấp theo từng học kỳ, 2 lần/ 1 năm (5 tháng /1 học kỳ) và cấp 10 tháng trong năm học.
Ghi chú: Đối với các sinh viên diện chuyển ngành, chuyển trường thì trước khi xét học bổng cho 2 học kỳ kế tiếp, điểm TBCHB bị trừ đi 0,4 điểm.
Gửi nhận xét phân loại rèn luyện sinh viên và tập thể, bản xét điểm thưởng cán bộ lớp và bảng tổng hợp phân loại học tập rèn luyện cuối kỳ và năm học về Hội đồng khoa xem xét (Thời hạn: học kỳ I trước 15/03, học kỳ II trước 30/08 hàng năm).
Bước 2. Hội đồng cấp khoa tổ chức họp, xét phân loại học tập, rèn luyện cá nhân và tập thể cuối kỳ và cuối năm học (BM01.QT.CTSV.10, BM02.QT.CTSV.10, BM03.QT.CTSV.10, BM04.QT.CTSV.10) và gửi hồ sơ đề nghị về Phòng CTSV để trình Hội đồng Nhà trường xem xét (Học kỳ I: trước 30/03, Học kỳ II: trước 15/09 hàng năm).
Bước 3. Phòng CTSV tập hợp số liệu phân loại học tập, rèn luyện từ các Khoa, đối chiếu rà soát số liệu với các Khoa chuyên môn (Đơn vị có sinh viên); sau 01 tuần rà soát lại danh sách sinh viên được nhận học bổng, các Khoa chuyên môn (Đơn vị có sinh viên) chuyển lại danh sách chính thức được nhận học bổng về phòng CTSV. Phòng CTSV và trình Hội đồng cấp Trường xem xét việc phân loại thi đua, đồng thời xét học bổng khuyến khích học tập, đề nghị Ban Giám hiệu công nhận danh hiệu thi đua, xét cấp học bổng khuyến khích học tập đối với cá nhân và tập thể lớp khóa học (Học kỳ I: trước 15/04, Học kỳ II: trước 30/09 hàng năm)